Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trong công tác khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng; về bảo trì công trình xây dựng và giải quyết sự cố công trình xây dựng.
Nghị định 46/2015/ NĐ-CP áp dụng với người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, chủ sở hữu, người quản lý, sử dụng công trình, nhà thầu trong nước, nhà thầu nước ngoài, các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Các bạn có thể tải Nghị định 46/2015/ NĐ-CP về file WORD và file PDF
Nội Dung Chính
- Nghị định 46/2015/ NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- Chương I. Những quy định chung
- Chương II. Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng
- Chương III. Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình
- Chương IV. Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình
- Chương V. Bảo trì công trình xây dựng
- Chương VI. Sự cố công trình xây dựng
- Chương VII. Quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
- Chương VIII. Điều khoản thi hành
Nghị định 46/2015/ NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
Nội dung chính của Nghị định 46/2015/ NĐ-CP bao gồm 8 chương và 57 điều. Cụ thể như sau :
Chương I. Những quy định chung
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng..
Điều 3. Giải thích từ ngữ.
Điều 4. Nguyên tắc chung trong quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Điều 5. Phân định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng giữa chủ đầu tư và các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng.
Điều 6. Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Điều 7. Quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ.
Điều 8. Phân loại và phân cấp công trình xây dựng..
Điều 9. Giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng.
Điều 10. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, quan trắc công trình xây dựng, kiểm định xây dựng và chứng nhận hợp quy.
Chương II. Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng
Điều 11. Trình tự quản lý chất lượng khảo sát xây dựng
Điều 12. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng
Điều 13. Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng
Điều 14. Quản lý chất lượng công tác khảo sát xây dựng
Điều 15. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
Điều 16. Nghiệm thu, phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
Chương III. Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình
Điều 17. Trình tự quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình
Điều 18. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình
Điều 19. Chỉ dẫn kỹ thuật
Điều 20. Quản lý chất lượng công tác thiết kế xây dựng
Điều 21. Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng công trình
Điều 22. Thẩm định, thẩm tra, phê duyệt, nghiệm thu, lưu trữ thiết kế xây dựng công trình
Chương IV. Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình
Điều 23. Trình tự quản lý chất lượng thi công xây dựng.
Điều 24. Quản lý chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng.
Điều 25. Quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình.
Điều 26. Giám sát thi công xây dựng công trình.
Điều 27. Nghiệm thu công việc xây dựng.
Điều 28. Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình.
Điều 29. Thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình trong quá trình thi công xây dựng.
Điều 30. Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng.
Điều 31. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng.
Điều 32. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng.
Điều 33. Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng.
Điều 34. Bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng.
Điều 35. Yêu cầu về bảo hành công trình xây dựng.
Điều 36. Thực hiện bảo hành công trình xây dựng.
Chương V. Bảo trì công trình xây dựng
Điều 37. Trình tự thực hiện bảo trì công trình xây dựng.
Điều 38. Quy trình bảo trì công trình xây dựng.
Điều 39. Kế hoạch bảo trì công trình xây dựng.
Điều 40. Thực hiện bảo trì công trình xây dựng.
Điều 41. Quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình xây dựng.
Điều 42. Chi phí bảo trì công trình xây dựng.
Điều 43. Đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng.
Điều 44. Xử lý đối với công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng.
Điều 45. Xử lý đối với công trình hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp.
Chương VI. Sự cố công trình xây dựng
Điều 46. Phân cấp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình.
Điều 47. Báo cáo sự cố công trình xây dựng.
Điều 48. Giải quyết sự cố công trình xây dựng.
Điều 49. Giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng.
Điều 50. Hồ sơ sự cố công trình xây dựng.
Chương VII. Quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
Điều 51. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng.
Điều 52. Nội dung thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Bộ Xây dựng.
Điều 53. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của các Bộ, ngành khác.
Điều 54. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 55. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng.
Chương VIII. Điều khoản thi hành
Điều 56. Xử lý chuyển tiếp.
Điều 57. Tổ chức thực hiện.
Tổng hơp và thực hiện bởi văn phòng trọn gói giá rẻ tphcm - Cyber Real